Bảng giá đất TP.HCM: Dự kiến cao nhất hơn 687 triệu/m2
Bất Động Sản

Ngày 16/10, Hội đồng thẩm định bảng giá đất TP. HCM đã có báo cáo thẩm định dự thảo quyết định sửa đổi, bổ sung Quyết định 02/2020 về bảng giá đất trên địa bàn TP. HCM.

Theo đó, Hội đồng thẩm định Bảng giá đât TP.HCM đã thống nhất theo đề xuất của Sở Tài nguyên- Môi trường TP.HCM.

Trong đó, đáng chú ý nhất là giá đất ở cao nhất ở các đường Nguyễn Huệ, Lê Lợi, Đồng Khởi tại quận 1, với giá cao nhất lên đến 687,2 triệu đồng/m2. Mức này đã được điều chỉnh so với dự thảo lần trước là 810 triệu đồng/m2.

Theo đó, Sở Tài nguyên- Môi trường thực hiện thu thập thông tin giá đất từ cơ sở dữ liệu giá và giá đất chuyển nhượng thị trường và căn cứ tình hình kinh tế - xã hội thực tiễn của TP. HCM, để đề xuất bảng giá đất đối với đất ở phù hợp với từng quận, huyện và TP. Thủ Đức.

Đối với đất nông nghiệp sẽ phân làm ba khu vực và 3 vị trí.

Trong đó khu vực 1 gồm: quận 1, quận 3, quận 4, quận 5, quận 6, quận 10, quận 11, quận Bình Thạnh, quận Phú Nhuận. Khu vực 2 gồm: quận 7, quận 8, quận 12, quận Tân Bình, quận Tân Phú, quận Bình Tân, quận Gò Vấp, TP.Thủ Đức. Khu vực 3 gồm: huyện Bình Chánh, huyện Hóc Môn, huyện Củ Chi, huyện Nhà Bè, huyện Cần Giờ.

Vị trí 1 có thửa đất tiếp giáp với lề đường (đường có tên trong bảng giá đất ở) trong phạm vi 200m. Vị trí 2 có thửa đất không tiếp giáp với lề đường (đường có tên trong bảng giá đất ở) trong phạm vi 400m. Vị trí 3 là các vị trí còn lại.

Bên cạnh đó, UBND TP.HCM cho áp dụng nhân cho hệ số K tương ứng theo từng khu vực, vị trí. Trong đó khu vực 1 nhân hệ số K 2,7 lần. Khu vực 2 nhân hệ số K 2,6 lần. Khu vực 3 nhân hệ số K 2,5 lần.

Theo đó, giá đất trồng cây hàng năm (đất lúa và đất trồng cây hàng năm khác) ở khu vực 1, vị trí 1 là 765.000 đồng/m2, vị trí 2 là 540.000 đồng/m2 và vị trí 3 là 432.000 đồng/m2. Đối với khu vực 2, vị trí 1 là 650.000 đồng/m2, vị trí 2 là 520.000 đồng/m2 và vị trí 3 là 416.000 đồng/m2. Đối với khu vực 3, vị trí 1 là 625.000 đồng/m2, vị trí 2 là 500.000 đồng/m2 và vị trí 3 là 400.000 đồng/m2.

Đối với đất trồng cây lâu năm, ở khu vực 1, vị trí 1 là 810.000 đồng/m2, vị trí 2 là 648.000 đồng/m2 và vị trí 3 là 518.000 đồng/m2. Đối với khu vực 2, vị trí 1 là 780.000 đồng/m2, vị trí 2 là 624.000 đồng/m2 và vị trí 3 là 499.000 đồng/m2. Đối với khu vực 3, vị trí 1 là 750.000 đồng/m2, vị trí 2 là 600.000 đồng/m2 và vị trí 3 là 480.000 đồng/m2.

Đối với đất nông nghiệp trong Khu Nông nghiệp Công nghệ cao, giá đất nông nghiệp là 320.000 đồng/m2. Giá đất nông nghiệp trong Khu Nông nghiệp Công nghệ cao thành phố tại xã Phạm Văn Cội (huyện Củ Chi) tính bằng 128.000 đồng/m2 nhân hệ số K 2,5 lần.